Nguồn tham khảo Giấy_phép_lái_xe

1. Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008.

Nhà xuất bản Giao thông vận tải – 2008

2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2016/BGTVT ban hành kèm theo ban hành theo Thông tư số 06/2016/TT-BGTVT ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

Nhà xuất bản Giao thông vận tải – 2016

3. Thông tư số 91/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

Quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe mày chuyên dùng tham gia

giao thông.

4. Nghị định số 95/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ về quy định niên hạn sử

dụng đối với xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người.

5. Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện

kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

6. Thông tư số 12/2017/TT–BGTVT ngày 15/04/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận

tải Quy định Đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

7. Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26/05/2016 của Chính phủ về quy định xử phạt vi

phạm hành chính trong lĩnh vực Giao thông đường bộ và đường sắt.

8. Thông tư số 70/2015/TT–BGTVT ngày 09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận

tải Quy định về Kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ

giới đường bộ.

9. Thông tư số 08/2010/TT–BGTVT ngày 19/03/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận

tải Quy định quy định nhiệm vụ, quyền hạn của thanh tra đường bộ

10. Giáo trình Luật Giao thông đường bộ 

11. Bộ công an đề xuất thời hạn giấy phép lái xe là 5 năm

Bài viết chủ đề giao thông này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Giấy phép lái xe.